Mô tả
Thuốc kháng sinh Aticef 500 Caps điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả
Thành phần
– Cefadroxil monohydrat ………………….. tương đương 500 mg cefadroxil
– Tá dược vừa đủ ……………………………………………………………… 1 viên (Magnesi stearat, sodium starch glycolat, aerosil, talc).
Dược lực học
– Aticef 500 caps với thành phần hoạt chất chính là cefadroxil, kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
– Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus (sinh và không sinh penicilinase), các chủng Streptococcus huyết giải bêta, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
– Các chủng Staphylococcus kháng methicilin hoặc Streptococcus pneumoniae kháng penicilin đều kháng các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Động lực học
– Cefadroxil bền vững trong môi trường acid dạ dày và được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận. Cefadroxil ngay sau khi hấp thu, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
– Cefadroxil không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
Chỉ định và chống chỉ định
1 Chỉ định
Thuốc kháng sinh Aticef 500 Caps điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
→ Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi – xoang, viêm thanh quản. Viêm phế quản – phổi, viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi.
→ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
→ Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú.
→ Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cơ xương, viêm xương tủy, viêm xương khớp nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa.
2 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng Thuốc kháng sinh Aticef 500 Caps
– Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với penicilin. Người bị suy thận (hệ số thanh thải creatinin £ 50 ml/ phút). Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
– Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng đối với những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
– Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.
– PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chỉ dùng cefadroxil trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi thật cần thiết.
– LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì có thể gặp tình trạng kích động, đau đầu.
Tương tác thuốc
Cholestyramin làm chậm sự hấp thu của cefadroxil. Probenecid làm giảm bài tiết cefadroxil. Dùng đồng thời cefadroxil với furosemid, aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
Liều dùng và cách dùng Aticef 500 Caps
Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn.
– Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 500 – 1000 mg (1 – 2 viên) x 2 lần/ ngày.
– Nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình: 500 mg (1 viên) x 2 lần/ ngày. Trường hợp nặng: 1000 mg (2 viên) x 2 lần/ ngày.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 1000 mg (2 viên) x 1 lần/ ngày.
– Trẻ em trên 6 tuổi: 500 mg (1 viên) x 2 lần/ ngày.
– Người suy thận: Cần chỉnh liều trong các trường hợp suy thận có độ thanh thải creatinin ≤ 50ml/ phút. Liều khởi đầu: 500 – 1000 mg (1 – 2 viên). Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau: Độ thanh thải creatinin 0 – 10 ml/ phút: Liều 500 – 1000 mg (1 – 2 viên), cách mỗi 36 giờ. Độ thanh thải creatinin 11 – 25 ml/ phút: Liều 500 – 1000 mg (1 – 2 viên), cách mỗi 24 giờ. Độ thanh thải creatinin 26 – 50 ml/ phút: Liều 500 – 1000 mg (1 – 2 viên), cách mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.
Quá liều và cách xử trí
→ Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
→ Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
→ Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
Tác dụng không mong muốn
→ Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
→ Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. Nổi mày đay, phát ban, ngứa. Tăng transaminase có hồi phục. Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
→ Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt. Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính. Viêm kết tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa. Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, phù mạch. Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục. Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động. Đau khớp.
→ Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quy cách
Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng (xanh lá bạc – trắng bạc).
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
Hệ thống Nhà Thuốc Mát Tay
Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tất cả các sản phẩm của Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cung cấp đều có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng. Giá bán tại Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tốt nhất thị trường.
Đến với Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay quý khách sẽ được chăm sóc sức khỏe một cách tốt nhất và được hưởng nhiều quyền lợi ưu đãi từ chương trình chăm sóc khách hàng.
– Cơ sở 1: Địa chỉ: 210 Bạch Đằng, TP Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 2: 05B Tăng Bạch Hổ, TP Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 3: Ngã 3 Điện Biên Phủ, Trương Vĩnh Ký, Tp.Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 4: Ngã 3 Lê Thanh Nghị, Tố Hữu,Bắc Sông Hà Thanh,Tp. Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 5: Ngã 4 Ngô Mây, Nguyễn Thị Minh Khai, Tp. Quy Nhơn
– Cơ sở 6: 316 Nguyễn Thái Học, TP Quy Nhơn, Bình Định.
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ hotline 1900292997 – 0384856772 để được giải đáp, tư vấn tận tình nhất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.